Thứ 2 - Thứ 7 : 09:00 - 17:30
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 "Bài 4"
13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.
Giải thích:
 Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません 
 Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。

14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới
 Giải thích:
 Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
 Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
 Ví dụ: 
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。

15. ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng .... với tôi không?
 Giải thích:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó.
 Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Cùng đi hát karaoke nhé
いっしょにカラオケへ行きませんか

16. ~があります~: Có
 Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối
 Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
Form đăng ký

Vui lòng điền đầy đủ thông tin sau

Danh mục
Nhận xét
mail zalo messager call
Go to top