Thứ 2 - Thứ 7 : 09:00 - 17:30

Các từ 会う, 合う, 遭う, 遇う,  逢うđều đọc là 「あう」. Thật trùng hợp thay, 会う, 遭う, 遇う,  逢うđều có thể dịch là “gặp”: Gặp ai đó, gặp may mắn, gặp tai nạn, gặp người yêu, v.v.. Trong bài viết này, hãy cùng Nhật ngữ C.I.P tìm hiểu kỹ hơn về sự khác nhau của năm từ này nhé!

SỰ KHÁC NHAU GIỮA 会う, 合う, 遭う, 遇う, 逢う

Các từ 会う, 合う, 遭う, 遇う,  逢うđều đọc là 「あう」. Thật trùng hợp thay, 会う, 遭う, 遇う,  逢うđều có thể dịch là “gặp”: Gặp ai đó, gặp may mắn, gặp tai nạn, gặp người yêu, v.v.. Trong bài viết này, hãy cùng Nhật ngữ CIP tìm hiểu kỹ hơn về sự khác nhau của năm từ này nhé!

I, SỰ KHÁC NHAU GIỮA会う,  合う,  遭う,  遇うvà 逢う
会う:Chỉ sự gặp mặt giữa người với người, ở một địa điểm nào đó
合う:Chỉ sự ăn khớp của các sự vật với nhau, vừa vặn, vừa khít, v.v..
遭う:Vô tình gặp phải sự kiện, sự việc xấu, không may
遇う:Vô tình gặp được sự kiện, sự việc tốt, may mắn
逢う:Gặp mặt những người thân thiết, những người mình trân trọng một cách trùng hợp
 Trong năm từ trên, 合うlà từ khác biệt nhất so với bốn từ còn lại.
 Khi gặp một ai đó, ta dùng 会う và 逢う. Còn khi gặp một sự việc nào đó, ta dùng 遭うvà 遇う.
 Khi chỉ đơn giản là gặp nhau một cách thông thường, ta dùng 会う. Khi gặp những người mình thân thiết hoặc trân trọng, ta dùng 逢う. Khi không biết nên dùng từ nào, hãy dùng 会う.

II, CÁCH DÙNG TỪ

1, 会う
Từ 会うđược sử dụng cho người.
Chỉ cần có sự gặp nhau giữa người với người, đều có thể sử dụng từ 会う. Cho dù là gặp người bạn thích, gặp người bạn ghét, tình cờ gặp, hẹn gặp, v.v.. từ 会うcó thể được sử dụng ở rất nhiều hoàn cảnh khác nhau.
Cho dù là gặp một người hay nhiều người cũng đều có thể sử dụng từ 会う. Có thể dùng từ 会う nhiều cách như 「人に会う」「出会う」「明日会う」v.v..
Mặc dù 会うvà 出会うchủ yếu được dùng với người, nhưng trong một số ít trường hợp, từ này có thể dùng với sự vật, sự việc.
Có một câu thành ngữ có sử dụng từ 会うnhư sau: 「会うは別れの始め」có nghĩa là “Gặp gỡ là khởi đầu cho ly biệt”.
VÍ DỤ:
・明日は9時に知り合いと会う約束をしているので、早く起きなければいけない。= Ngày mai tôi có hẹn gặp người quen vào lúc 9 giờ, cho nên tôi phải dậy sớm.

・オーストラリアに住んでいる友人と久しぶりに会ったが、全然変わってなくて安心した。= Lâu lắm rồi tôi mới gặp lại một người bạn đang sống tại Úc, nhưng cậu ta chẳng thay đổi gì so với lúc trước cả nên tôi cảm thấy rất an tâm.

2, 合う
Từ 合うđược sử dụng cho sự vật, sự việc.
合うchỉ sự đồng nhất, thống nhất, hòa làm một, v.v.. Không thể dùng từ 合うnhư sau: 「街中で先生に合ってしまった」「駅前で合う予定だ」.
 Có thể dùng 合うnhư sau: 「AさんとBさんは意見が合わないので、しょっちゅう喧嘩している」(Do A và B không có cùng quan điểm,
Chúng ta thường thấy 合うở trong những động từ ghép như 話し合う, 殴り合う, 落ち合う, v.v..
VÍ DỤ:
・飲み会を開くので、ビールや日本酒に合うおつまみを買っておかなければいけない。= Vì tôi định sẽ tổ chức một bữa nhậu, nên tôi sẽ phải mua những món đồ nhắm nào hợp với bia và rượu sake.

・今から走って行っても間に合わないだろうから、諦めてタクシーで行くことにしよう。= Bây giờ cho dù có chạy thì chắc vẫn không kịp đâu, thôi thì mình đi taxi nào.

3, 遭う
Từ 遭うthường được sử dụng với sự vật, sự việc.
Từ này được dùng khi gặp phải sự vật, sự việc tiêu cực, không dùng được với những sự vật, sự việc tích cực.
Có thể dùng từ 遭うnhư sau: 交通事故に遭う(gặp tai nạn); 嵐に遭う(gặp bão), v.v.. nhưng không thể dùng như sau: 幸運に遭う(gặp may mắn), 良いことに遭う(gặp một điều tốt), v.v..
VÍ DỤ:
・休みの日に街中で嫌いな人と遭ってしまい、気分が悪くなった。= Vào ngày nghỉ,  tôi gặp phải người tôi ghét trên đường, nên tâm trạng tôi trở nên xấu đi.

・旅行に行ったときはスリに遭わないように、財布や携帯をきちんと中に隠しておいた方が良い。= Khi đi du lịch, để tránh bị kẻ gian móc túi, hãy giấu thật kỹ ví tiền và điện thoại vào bên trong.

4, 遇う 
Từ 遇うthường được sử dụng với sự vật, sự việc. 
Trái ngược hoàn toàn với từ 遭う, từ này được dùng khi gặp phải sự vật, sự việc tích cực, không dùng được với những sự vật, sự việc tiêu cực.
Có một cụm từ sử dụng 遇うnhư sau: 時に遇う(gặp thời, gặp đúng thời điểm). Ví dụ như 「時に遇って、計画を実行することができた」= “do gặp đúng thời điểm, nên kế hoạch đã có thể được thực hiện”.
 
VÍ DỤ:
・レストランで応援している芸能人に遇えるなんて、本当に嬉しい。= Thật không ngờ là tôi có thể gặp nghệ sĩ mà tôi hâm mộ ở nhà hàng, nên tôi thực sự thấy rất vui.

・宝くじに当たるという幸運に遇えて、今日は幸せな気分だった。= Hôm nay tôi đã gặp may mắn. Vì trúng sổ xố, nên hôm nay tôi cảm thấy rất vui.

5, 逢う
Từ 逢うđược sử dụng với người. Đặc biệt là khi gặp người đặc biệt với mình, người mình thích hoặc yêu, người cho mình một cảm giác mãnh liệt.
Ngoài ra, từ này đặc biệt thường hay dùng để chỉ việc đôi nam nữ gặp nhau một cách lãng mạn. Ví dụ, người Nhật có những từ như 逢瀬(おうせ= thời gian đôi trai gái gặp nhau (một cách lén lút)), 逢引(あいびき= chỉ việc đôi trai gái lén gặp nhau), v.v..
VÍ DỤ:
・彼女は恋人に逢いたいがために、遠く離れている大阪からやって来たのだ。= Vì muốn gặp người yêu, nên cô ấy đã lặn lội từ tận Osaka đến đây.
・いつかははっきりとは分からないが、また彼と逢える日を楽しみにしておく。= Mặc dù không biết rõ chính xác khi nào, nhưng tôi mong chờ ngày có thể được gặp lại anh ấy.

III, KẾT BÀI
Có rất nhiều từ điển Nhật Nhật chia các từ あうthành các nhóm như 「会うvà 逢う」「遭うvà 遇う」và 「合う」. Hai từ会うvà 逢うđược sử dụng khi gặp người khác, 遭うvà 遇うđược sử dụng khi gặp sự vật sự việc, còn 合うđược sử dụng khi sự vật sự việc có sự ăn khớp với nhau.
 

Người dịch: Đỗ Thế Duyệt
Nguồn tham khảo: eigobu.jp

Trung tâm Nhật ngữ C.I.P
Tel : 0382.698.678
Địa chỉ:
VP1: Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam
VP2: Khuất Duy Tiến,Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Facebook Nhật Ngữ CIP : https://www.facebook.com/nhatnguC.I.P
Fanpage : https://www.facebook.com/cipjapan
Website : https://www.cipjapan.com/
Instagram : https://www.instagram.com/cip.education/
Tiktok : www.tiktok.com/@cipjapan
Youtube : https://youtube.com/channel/UCvyiIhMoPq57Em12NQL0Itw

  

 

Form đăng ký

Vui lòng điền đầy đủ thông tin sau

Danh mục
Nhận xét
mail zalo messager call
Go to top